Hiện nay, để đáp ứng như cầu phát triển thị trường, nhiều doanh nghiệp mong muốn mở rộng quy mô cũng như chất lượng nguồn nhân lực. Do đó, một trong số các giải pháp hữu hiệu là mời các chuyên gia nước ngoài có kinh nghiệm trong lĩnh vực hoạt động, kinh doanh, sản xuất của mình vào làm việc tại thị trường Việt Nam. Để làm được điều đó, trước tiên, doanh nghiệp cần phải làm các thủ tục xin giấy phép lao động. Vậy điều kiện để cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài là chuyên gia làm việc tại Việt Nam được pháp luật nước ta quy định như thế nào? Hồ sơ, trình tự của thủ tục này ra sao? Bài viết dưới đây của Luật Phúc Cầu sẽ cung cấp cho Quý khách hàng các quy định liên quan về vấn đề này.
Cơ sở pháp lý:
- Bộ Luật Lao động năm 2019
- Nghị định 11/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư 250/2016/TT-BTC Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị định 152/2020/NĐ-CP Nghị định số 152/2020/NĐ-CP Quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Nghị định 28/2020/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
Giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam hay còn gọi là Vietnam Work Permit là loại giấy tờ bắt buộc để người nước ngoài vào có thể làm việc một cách hợp pháp tại Việt Nam. Thời hạn tối đa của GPLĐ là 02 năm. Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc có thời hạn từ 03 tháng trở lên đều phải xin Giấy phép lao động, trừ một số trường hợp được MIỄN Giấy phép lao động theo quy định của pháp luật.
Dưới đây là những quy định của pháp luật về điều kiện để người nước ngoài được công nhận là Chuyên gia làm việc tại Việt Nam và được cấp Giấy phép lao động:
1.Điều kiện để được công nhận là Chuyên Gia – người lao động nước ngoài tại Việt Nam?
Chuyên gia người nước ngoài là những người có trình độ chuyên môn, năng lực, tay nghề cao, được tuyển dụng để đảm nhận một vị trí, công việc nhất định tại tổ chức ở Việt Nam.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, chuyên gia là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:
“ a) Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
b) Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
c) Trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.”
2. Điều kiện chuyên gia là người nước ngoài được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam
Trước hết, điều kiện cấp giấy phép lao động cho đối tượng người nước ngoài được quy định tại Điều 9 Nghị định 11/2016/NĐ-CP như sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
- Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
- Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
Ngoài ra, chuyên gia là người nước ngoài được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện dưạ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP như sau:
- Bằng đại học trở lên hoặc tương đương và xác minh kinh nghiệm ít nhất 3 năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam, được hợp pháp hoá lãnh sự.
- Xác minh kinh nghiệm ít nhất 5 năm và chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam, được hợp pháp hóa lãnh sự;
⇒ Như vậy, chuyên gia là người nước ngoài phải đáp ứng được các điều kiện nêu trên mới được cơ quan nhà nước chấp thuận cấp giấy phép lao động tại Việt Nam.
3.Quy trình xin cấp giấy phép lao động đối với đối tượng chuyên gia là người nước ngoài.
- THỨ NHẤT, Về Hồ sơ:
– Để xin cấp giấy phép lao động cần chuẩn bị những văn bản sau:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.;
+ Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc Việt Nam cấp.
Lưu ý: Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
+ Văn bản, giấy tờ chứng minh là chuyên gia (bao gồm: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia);
+ 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
+ Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
+ Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị;
+ Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử NLĐ sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh NLĐ nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục (đối với trường hợp NLĐ nước ngoài vào làm việc theo hình thức di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp);
+ Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc NLĐ nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với trường hợp NLĐ nước ngoài vào làm việc theo hình thức ký kết hợp đồng hoặc thỏa thuận);
+ Ngoài ra, còn bao gồm các tài liệu khác trong các trường hợp đặc biệt.
– Sau khi chuẩn bị đầy đủ các văn bản trên, doanh nghiệp cần Hợp Pháp Hóa Lãnh Sự, dịch ra tiếng việt và chứng thực, công chứng bản dịch đối với các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do nước ngoài cấp;
+ Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự do nước ngoài cấp;
+ Văn bản, giấy tờ chứng minh là chuyên gia (bao gồm: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia) do nước ngoài cấp;
+ Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;
- THỨ HAI, Về Trình tự
Bước 1. Giải trình nhu cầu sử dụng lao động
Theo quy định tại khoản 2 Điều 152 Bộ Luật lao động 2019, “Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.” Sau đó mới tiếp tục thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép lao động.
– Để giải trình nhu cầu sử dụng lao động, doanh nghiệp cần chuẩn bị văn bản sau:
+ Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
+ Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ.
– Sau đó nộp báo cáo giải trình theo mẫu đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
– Thời hạn nộp là trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.
– Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc.
Bước 2. Đề nghị cấp Giấy phép lao động
Sau khi có chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài, doanh nghiệp tiếp tục nộp 01 bộ hồ sơ gửi đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
Nộp hồ sơ tại: Nộp trực tiếp tại Bộ phận 1 cửa của cơ quan chấp thuận hoặc hệ thống cổng thông tin điện tử http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn;
– Thời hạn nộp hồ sơ: Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam,người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lao động;
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, sẽ có kết quả đồng ý cấp hay không cấp giấy phép lao động, trường hợp không đồng ý thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
– Người nộp hồ sơ đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc để nhận kết quả, giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Bước 3: Nhận kết quả, kí kết hợp đồng lao động
Sau khi nhận Giấy phép lao động, Doanh nghiệp tiến hành kí Hợp đồng lao động với người lao động theo như các thông tin đã kê khai, đăng kí khi xin cấp Giấy phép lao động. Đây là một bước vô cùng cần thiết, không chỉ để bổ sung cho hệ thống của Doanh nghiệp mà tại một số tỉnh thành, Doanh nghiệp còn phải nộp một bản hợp đồng cho cơ quan quản lý lao động.
- THỨ BA, Về Phí xin cấp giấy phép lao động
Theo Thông tư 250/2016/TT-BTC, mức phí cấp Giấy phép lao động hiện nay dao động từ 400.000 đồng – 1.000.000 đồng, tuỳ thuộc vào từng địa phương. Mức phí này có thể thay đổi theo quy định cụ thể.
Tùy từng địa phương, nơi người nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy phép lao động mà lệ phí làm giấy phép lao động sẽ khác nhau (theo Thông tư 250/2016/TT-BTC)
Ví dụ: Ở Hà Nội, phí xin cấp mới giấy phép lao động là 400.000 đồng, ở TP HCM, phí xin cấp mới là 600.000 đồng/giấy phép lao động.
Mức phí cao nhất hiện nay là 1.000.000 đồng/giấy phép lao động. Mức phí này có thể thay đổi theo quy định cụ thể.
Lưu ý: Người nước ngoài sẽ không phải nộp lệ phí xin giấy phép lao động. Lệ phí này sẽ do người sử dụng lao động nước ngoài nộp.
Xem thêm: THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG—-
4. Xử phạt đối với việc Vi phạm quy định về giấy phép lao động cho chuyên gia là người lao động nước ngoài
Theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 28/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. Cụ thể như sau:
“3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có một trong các hành vi sau đây:
a) Làm việc nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật;
b) Sử dụng giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực.
Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực.”
Dựa theo quy định trên, giấy phép lao động là văn bản cho phép người nước ngoài nói chung và đối tượng chuyên gia là người lao động nước ngoài nói riêng được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Do đó, để tránh các khoản phạt hành chính, các doanh nghiệp cần phải hoàn thành thủ tục xin cấp giấy phép lao động trước khi người nước ngoài bắt đầu làm việc tại Việt Nam.