Tên thương mại và nhãn hiệu thực chất là hai khái niệm khác nhau về bản chất, tuy nhiên hai khái niệm trên đều có yếu tố thể hiện là các từ ngữ (trên thực tế, chúng có thể trùng nhau) nên rất dễ gây nhầm lẫn trong kinh doanh, hiểu nhầm cho nhiều người trong nhận thức về đăng ký bảo hộ. Do vậy, bài viết sau đây của Luật Phúc Cầu sẽ giúp quý khách hàng có thể Phân biệt tên thương mại với nhãn hiệu qua các tiêu chí cụ thể.
1.Điểm giống:
- Đều có chức năng phân biệt giữa các chủ thể kinh doanh khác nhau.
- Đều là những dấu hiệu nhìn thấy được.
- Nhãn hiệu và tên thương mại đều là những chỉ dẫn thương mại được chủ thể kinh doanh sử dụng trong hoạt động thương mại.
2.Điểm khác:
Tiêu chí |
Nhãn hiệu |
Tên thương mại |
Khái niệm |
Tên thương mại là tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng trong hoạt động kinh doanh để phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên gọi đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh. | Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
|
Dấu hiệu nhận biết |
– Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó.
– Được thể hiện bằng một hay nhiều màu sắc. |
Chỉ thể hiện dưới dạng từ ngữ và không được bảo hộ màu sắc, hình ảnh. |
Chức năng |
Có chức năng phân biệt chủ thể kinh doanh trong cùng lĩnh vực và khu vực.
|
Có chức năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ. |
Điều kiện bảo hộ |
Không bảo hộ cách trình bày, thể hiện, màu sắc, dấu hiệu quy định tại Điều 78 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009). Có thể bảo hộ dấu hiệu bao gồm thành phần mô tả. | Bảo hộ cách trình bày, cách thể hiện, màu sắc. Nhãn hiệu không bao gồm thành phần mô tả. Không bảo hộ dấu hiệu quy định tại Điều 73, Khoản 2 Điều 74 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009). |
Căn cứ bảo hộ |
Đăng ký đối với nhãn hiệu thông thường.
Không đăng ký đối với nhãn hiệu nổi tiếng. Được cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu với cơ quan có thẩm quyền là Cục Sở hữu trí tuệ. |
Không phải đăng ký bảo hộ. Được công nhận thông qua việc sử dụng tên trong hoạt động kinh doanh. |
Đăng ký bảo hộ |
Phải đăng ký và được cấp văn bằng bảo hộ. | Chỉ cần sử dụng hợp pháp tên thương mại. |
Phạm vi bảo hộ |
Trong phạm vi quốc gia và cả các quốc gia khác | Lĩnh vực và khu vực kinh doanh |
Thời hạn bảo hộ |
Được bảo hộ trong thời gian 10 năm và được phép gia hạn | Không xác định thời hạn bảo hộ |
Số lượng |
Mỗi cá nhân, tổ chức có thể đăng ký nhiều nhãn hiệu | Mỗi chủ thể sản xuất kinh doanh chỉ có một tên thương mại duy nhất |
Ý Nghĩa |
Phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau | Phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên gọi đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh |
Chuyển giao |
Được chuyển nhượng thông qua hợp đồng chuyển nhượng | Chỉ được chuyển giao kèm theo việc chuyển nhượng toàn bộ cơ sở sản xuất kinh doanh. |