Trên bản đồ địa chính, các loại đất sẽ được thể hiện dưới dạng ký hiệu. Trong đó, đất ONT là ký hiệu xuất hiện khá phổ biến. Vậy đất ONT là gì? Bài viết dưới đây của Luật Phúc Cầu sẽ cung cấp thông tin cho Quý khách hàng về loại đất này cũng như các quy định pháp luật cần lưu ý:
1. Khái niệm đất ONT
Theo quy định của Luật đất đai 2013, đất được phân loại thành 03 nhóm chính là: Nhóm đất chưa sử dụng, đất phi nông nghiệp và đất nông nghiệp. Trong mỗi nhóm đất lại có nhiều loại đất khác nhau và trên bản đồ địa chính sẽ được thể hiện dưới dạng ký hiệu. Trong đó, đất ONT được xếp vào loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.
Đất ONT là tên gọi viết tắt của đất dùng làm đất ở tại khu vực nông thôn theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Loại đất này người sở hữu có quyền được xây dựng nhà ở hay các công trình phục vụ trong đời sống con người.
Có thể hiểu, đất ở nông thôn là loại đất gồm những đặc điểm sau:
– Do cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng, dùng để làm nhà ở.
– Đất được sử dụng để xây dựng nhà ở hoặc các công trình khác phục vụ cuộc sống.
– Đất thuộc khu dân cư nông thôn dùng để xây ao, vườn, chuồng trại cùng trong thửa đất.
2. Các quy định cần lưu ý về đất ONT
– Về mục đích sử dụng đất: Theo quy định của Luật đất đai 2013, nguyên tắc sử dụng đất là đúng mục đích sử dụng đất. Do đó, tại khu vực nông thôn, đất ONT được phép sử dụng với mục đích là đất ở mà không được dùng cho mục đích khác.
– Về thời hạn sử dụng đất và đất ONT khi bị giải tỏa có được đền bù
Căn cứ Khoản 1 Điều 125 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
Điều 125. Đất sử dụng ổn định lâu dài
“Người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau đây:
1. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng
…”.
Theo đó, người sử dụng đất ở nông thôn ONT được phép sử dụng đất ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời gian sử dụng.
Cũng theo quy định pháp luật, trường hợp Nhà nước cần giải tỏa các khu đất ở nông thôn nhằm xây dựng các dự án quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì người sử dụng đất sẽ được bồi thường theo quy định.
– Về hạn mức giao đất ONT, căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn. Đối với diện tích tối thiểu khi tách thửa đất ONT, mỗi địa phương cũng sẽ có quy định khác nhau phù hợp với điều kiện và tập quán từng địa phương.
– Về việc xin cấp phép xây dựng
Căn cứ vào Điều 89 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi, bổ sung 2020) quy định các trường hợp nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn được miễn giấy phép xây dựng như sau:
“i) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.”
Với quy đinh trên, với nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn giấy phép xây dựng.