Hiện nay, để hiện thực hóa ý tưởng kinh doanh của mình thì nhu cầu thành lập công ty ngày càng nhiều. Tuy nhiên vẫn còn nhiều người thắc mắc trước khi thành lập công ty thì cần phải lưu ý những gì? Bài viết sau đây của Luật Phúc Cầu sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về những quy định pháp luật, cũng như những nội dung quan trọng cần biết trước khi chính thức đi vào hoạt động kinh doanh.
1. Lựa chọn loại hình công ty như thế nào?
Căn cứ vào quy mô, khả năng huy động vốn, chế độ trách nhiệm tài sản mà các nhà đầu tư có thể lựa chọn những loại hình phổ biến sau đây: doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH 1 thành viên, công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh.
- Công ty TNHH 1 thành viên
Đây là loại hình doanh nghiệp chỉ có 01 người làm chủ sở hữu công ty và toàn quyền quyết định các vấn đề trong công ty.
Nếu như bạn vừa mới khởi nghiệp, chưa có ý định huy động vốn nhiều hoặc muốn tự mình làm chủ thì bạn nên lựa chọn loại hình này. Cơ cấu tổ chức của loại hình này cũng đơn giản nên dễ dàng quản lý, hoạt động. Tuy nhiên, loại hình công ty TNHH 1 thành viên cũng có một số điểm hạn chế như: không được phát hành cổ phiếu, không được giao dịch chứng khoán, khó có thể huy động vốn từ người khác dưới phương thức góp vốn vào công ty.
- Công ty TNHH 2 thành viên
Với tối thiểu 2 thành viên và tối đa 50 thành viên, đây là ưu điểm giúp doanh nghiệp có thể huy động vốn dễ dàng hơn. Ngoài ra, loại hình này còn có ưu điểm tương tự như công ty TNHH 1 thành viên, là chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp, giúp các thành viên tách biệt được tài sản cá nhân và tài sản góp vốn.
Từ các yếu tố trên đã giúp cho loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên được các nhà đầu tư chọn lựa bởi giảm thiểu khá nhiều rủi ro và áp lực trong kinh doanh.
- Công ty cổ phần
Ưu điểm đầu tiên và đặc biệt của loại hình này là khả năng huy động vốn rất cao bởi không giới hạn số lượng thành viên. Đồng thời, công ty cổ phần mang tính quy mô hơn so với các loại hình khác, do được quyền niêm yết và giao dịch cổ phần trên sàn chứng khoán.
Tuy nhiên, về cơ cấu tổ chức nhân sự cũng như các thủ tục pháp lý liên quan tới cổ phần lại khá phức tạp cũng bởi vì không giới hạn số lượng thành viên góp vốn.
- Công ty hợp danh
Công ty hợp danh phải có tối thiểu 2 thành viên là chủ sở hữu chung công ty (gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn là cá nhân hoặc tổ chức. Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác, trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
Hoạt động chuyển nhượng vốn đối với thành viên hợp danh bị hạn chế, cụ thể: chỉ được phép chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình trong điều kiện có sự chấp thuận của các thành viên hợp danh khác.
Hoạt động huy động vốn của công ty hợp danh cũng bị hạn chế khi công ty hợp danh không được phát hành chứng khoán.
- Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp này được định nghĩa là doanh nghiệp do 01 cá nhân làm chủ, chịu trách nhiệm vô hạn bằng chính tài sản cá nhân của mình.
Ưu điểm của loại hình này đó là Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, việc sử dụng lợi nhuận sau khi thực hiện các nghĩa vụ tài chính.
Tuy nhiên, loại hình này không có tư cách pháp nhân nên bạn phải chịu trách nhiệm vô hạn (không chỉ tài sản của doanh nghiệp mà tất cả tài sản của bạn) đối với các nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp.
Lưu ý: Các loại hình công ty đều có thể chuyển đổi qua lại nên dù bạn thành lập doanh nghiệp ở loại hình nào, sau này bạn vẫn có thể làm thủ tục chuyển đổi loại hình để phù hợp với định hướng, quy mô kinh doanh ở tại thời điểm đó.
2. Lựa chọn ngành nghề kinh doanh như thế nào cho phù hợp?
Trên thực tế, khi thành lập doanh nghiệp, mọi người thường có xu hướng đăng ký nhiều mã ngành để tránh tình trạng phải làm thủ tục bổ sung ngành nghề trong quá trình hoạt động sau này. Mặc dù số lượng ngành nghề kinh doanh không bị giới hạn, nhưng việc đăng ký quá nhiều ngành nghề không cần thiết cho định hướng hoạt động của doanh nghiệp có thể gây ra một số khó khăn như: Phải cam kết những lĩnh vực mà doanh nghiệp chưa/không hoạt động đối với ngành nghề có điều kiện, có thể bị nghi ngờ về gian lận hoá đơn,…
Ngành nghề kinh doanh bao gồm: ngành nghề có điều kiện và ngành nghề không điều kiện. Trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký mã ngành kinh doanh có điều kiện sẽ phải thỏa các điều kiện của ngành nghề. Đó là một phần lý do vì sao bạn chỉ nên đăng ký các ngành nghề tương ứng với mục đích kinh doanh để tránh phát sinh các thủ tục pháp lý không cần thiết.
Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện như: buôn bán, sản xuất thực phẩm chức năng, phòng khám bệnh… không yêu cầu các giấy tờ pháp lý về ngành nghề khi nộp hồ sơ thành lập. Tuy nhiên, sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bạn phải bắt đầu xin giấy phép con (giấy phép kinh doanh ngành nghề) thì mới có thể hoạt động ngành nghề đó.
—- Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty trọn gói 2.300.000 đồng —-
3. Nên đăng ký vốn điều lệ như thế nào?
Hiện tại pháp luật không có quy định về số vốn điều lệ tối thiểu khi thành lập doanh nghiệp, ngoại trừ trường hợp doanh nghiệp đăng ký ngành nghề có yêu cầu về vốn pháp định hay vốn ký quỹ của ngành nghề đó, trong đó mức vốn điều lệ phải đảm bảo bằng hoặc lớn hơn mức vốn pháp định.
Doanh nghiệp nên lựa chọn mức vốn điều lệ hợp lý, phù hợp với khả năng tài chính của doanh nghiệp. Cụ thể là không nên đăng ký vốn điều lệ quá thấp hoặc quá cao, vì những lý do sau đây:
Vốn điều lệ quá thấp
- Giảm nghĩa vụ tài chính của người góp vốn nhưng tạo tâm lý e ngại, thiếu tin tưởng của khách hàng, đối tác do không thể hiện được tiềm lực tài chính cũng như quy mô công ty.
- Việc để vốn điều lệ thấp/quá thấp cũng có thể khiến doanh nghiệp gặp khó khăn khi vay vốn ngân hàng, dù là vay tín chấp hay thế chấp thì không có ngân hàng nào dám đảm bảo các khoản vay vượt ngoài vốn điều lệ.
- Thậm chí có thể xảy ra trường hợp chi phí cần cho hoạt động của công ty cao nhưng lại không đủ vốn. Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của công ty.
Vốn điều lệ quá cao
- Nghĩa vụ tài chính của người góp vốn cao, rủi ro cũng tăng theo nhưng dễ dàng tạo sự tin tưởng với đối tác, khách hàng hơn, đặc biệt trong các hoạt động đấu thầu.
- Ảnh hưởng đến mức thuế môn bài phải nộp và nghiệp vụ kế toán của công ty.
Hiện nay thủ tục tăng vốn điều lệ công ty tương đối đơn giản, trong khi đó thủ tục giảm vốn điều lệ công ty lại cần đáp ứng nhiều điều kiện và thời gian nhất định. Vì vậy, doanh nghiệp cần cân nhắc thật kỹ khi quyết định vốn điều lệ của công ty mình.
Nếu Quý khách hàng đang băn khoăn về mức vốn điều lệ công ty thì Luật Phúc Cầu sẽ tư vấn cụ thể tùy thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh và nhu cầu của Quý khách hàng.
—-Xem thêm: Vốn điều lệ bao nhiêu là đủ?—-
4. Người đại diện pháp luật, giám đốc công ty
Khi thành lập công ty, cần phải xác định cá nhân đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp để phụ trách các công việc như: ký giấy tờ công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động của công ty…
Tùy vào từng loại hình doanh nghiệp mà người đại diện theo pháp luật có thể giữ các vị trí, chức danh như: giám đốc, chủ tịch hội đồng thành viên, chủ tịch hội đồng quản trị.
Hiện tại, pháp luật chưa có quy định về mức vốn tối thiểu mà người đại diện theo pháp luật sở hữu, theo đó:
- Một người có thể là người đại diện theo pháp luật của nhiều công ty;
- Người đại diện theo pháp luật có thể góp vốn hoặc được thuê làm người đại diện.
Lưu ý:
- Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp phải thường trú tại Việt Nam; trường hợp vắng mặt ở Việt Nam trên 30 ngày thì phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác theo quy định tại Điều lệ doanh nghiệp để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
- Người đại diện của doanh nghiệp là người nước ngoài (bao gồm cả kiều bào) phải thường trú tại Việt Nam đồng nghĩa với việc phải có thẻ thường trú tại Việt Nam.
5. Cách đặt tên công ty
Tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước trên Cơ sở dữ liệu quốc gia. Tên doanh nghiệp phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố:
Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng
Hiện tại, số lượng doanh nghiệp đăng ký mới ngày càng nhiều. Do đó, trước khi đăng ký tên doanh nghiệp, bạn nên lựa chọn một vài tên dự kiến sau đó tham khảo tên các doanh nghiệp đang hoạt động tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để khi đăng ký tỷ lệ thành công cao nhất.
6. Quy định về trụ sở chính của công ty
Địa chỉ trụ sở công ty là nơi sẽ treo bảng hiệu công ty, nơi sẽ diễn ra các hoạt động kinh doanh và cũng là nơi cơ quan nhà nước có thể tới kiểm tra và làm việc. Địa chỉ doanh nghiệp được quy định phải bao gồm 4 cấp, cụ thể:
“Số nhà kèm tên đường + tên phường/ xã/ thị trấn + tên quận/ huyện/ thị xã/TP thuộc tỉnh + TP trung ương/ tỉnh”
Lưu ý:
- Nếu nơi đặt trụ sở chưa có số nhà hoặc chưa có tên đường thì phải có xác nhận của địa phương là địa chỉ đó chưa có số nhà, tên đường nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh.
- Nếu địa chỉ dự định thuê làm trụ sở văn phòng trong tòa nhà/ nhà chung cư, bạn nên kiểm tra xem giấy tờ căn hộ đó có chức năng thương mại/ làm văn phòng hay không trước khi tiến hành ký hợp đồng thuê.
Trên thực tế, nhiều doanh nghiệp đặt trụ sở tại một nơi nhưng hoạt động tại một nơi, trong trường hợp này, Quý khách hàng nên thành lập địa điểm kinh doanh tại nơi hoạt động. Đồng thời, treo biển đầy đủ tại trụ sở công ty để tránh bị khóa mã số thuế với lý do không hoạt động tại trụ sở.
Trên đây là toàn bộ những điều cơ bản cần lưu ý trước khi thành lập công ty. Nếu Quý khách hàng đang có nhu cầu thành lập công ty nhưng còn băn khoăn, chưa hiểu hết các quy định của pháp luật thì có thể chọn Dịch vụ thành lập công ty trọn gói chỉ 2.300.000 đồng của Luật Phúc Cầu. Với đội ngũ chuyên viên tư vấn và Luật sư chuyên môn cao và giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực doanh nghiệp, Luật Phúc Cầu cam kết mang lại cho khách hàng dịch vụ nhanh chóng, uy tín với chi phí hợp lý. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua những thông tin dưới đây để nhận được tư vấn:
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ PHÚC CẦU
Địa chỉ:
- Tại Đà Nẵng: 16/6 Trần Phước Thành, quận Cẩm Lệ, Đà Nẵng
- Tại Gia Lai: 80/36 Võ Trung Thành, Pleiku, Gia Lai
Hotline: 0236 777 3979
Email: luatsu@luatphuccau.com