Báo cáo tài chính (BCTC) được xem là tài liệu phản ánh trung thực nhất về các hoạt động kinh doanh, kế hoạch tài chính của một doanh nghiệp. Vậy báo cáo tài chính là gì? Bao gồm các loại báo cáo nào và quy trình lập một báo cáo tài chính như thế nào? Bài viết dưới đây của Luật Phúc Cầu sẽ giúp Quý Khách hàng hiểu rõ về vấn đề trên.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Kế toán năm 2015;
- Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập;
- Thông tư số 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp;
1. Báo cáo tài chính là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Luật Kế toán 2015 có quy định Báo cáo tài chính là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
Báo cáo tài chính là phương pháp tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính tổng hợp, bao gồm hệ thống tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp, tình hình và hiệu quả sản xuất kinh doanh, tình hình lưu chuyển tiền tệ và tình hình quản lý, sử dụng vốn của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định vào một hệ thống biểu mẫu quy định thống nhất.
2. Đối tượng áp dụng báo cáo tài chính
Đối tượng áp dụng lập BCTC bao gồm:
– BCTC năm: Áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc các ngành và các thành phần kinh tế. BCTC năm phải lập theo dạng đầy đủ.
– BCTC giữa niên độ (BCTC quý và BCTC bán niên) bao gồm:
+ Doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ hoặc nắm giữ cổ phần chi phối, đơn vị có lợi ích công chúng phải lập BCTC giữa niên độ;
+ Các doanh nghiệp khác không thuộc đối tượng nêu trên được khuyến khích lập BCTC giữa niên độ (nhưng không bắt buộc). BCTC giữa niên độ được lập dưới dạng đầy đủ hoặc tóm lược.
Lưu ý:
Doanh nghiệp cấp trên có các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân phải lập BCTC của riêng đơn vị mình và BCTC tổng hợp.
Các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân phải lập BCTC của mình phù hợp với kỳ báo cáo của đơn vị cấp trên để phục vụ cho việc tổng hợp BCTC của đơn vị cấp trên và kiểm tra của cơ quan quản lý Nhà nước.
3. Các loại báo cáo tài chính
3.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là Báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Trong đó, tổng giá trị tài sản luôn luôn bằng tổng giá trị nguồn vốn tại một thời điểm nào đó.
- Tài sản gồm:
– Tiền và các khoản tương đương tiền;
– Đầu tư tài chính;
– Các khoản phải thu;
– Hàng tồn kho;
– Tài sản cố định;
– Bất động sản đầu tư;
– Chi phí xây dựng cơ bản dở dang.
- Nguồn vốn gồm:
– Vốn chủ sở hữu.
– Nợ ngắn hạn.
– Nợ dài hạn
3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dùng để thể hiện các khoản doanh thu, thu nhập khác và chi phí của tổ chức, doanh nghiệp; thể hiện hoạt động của doanh nghiệp trong một giai đoạn cụ thể như tháng/quý/năm hoặc cho một kỳ cụ thể như tháng/quý/năm
Loại báo cáo này gồm có 19 tài khoản chi tiết như sau:
– Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
– Các khoản giảm trừ doanh thu.
– Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
– Giá vốn hàng bán.
– Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cáp dịch vụ.
– Chi phí tài chính.
– Doanh thu hoạt động tài chính.
– Chi phí bán hàng.
– Chi phí quản lý doanh nghiệp.
– Lợi nhuận thuần từ HĐKD.
– Thu nhập khác.
– Chi phí khác.
– Lợi nhuận khác.
– Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế.
– Chi phí thuế TNDN hiện hành.
– Chi phí thuế TNDN hoãn lại.
– Lợi nhuận sau thuế TNDN.
– Lãi cơ bản trên cổ phiếu.
– Lãi suy giảm trên cổ phiếu.
3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được dùng để thể hiện việc tạo ra, sử dụng dòng tiền trong một kỳ nhất định của doanh nghiệp, tổ chức.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được chia thành ba loại hoạt động:
– Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh.
– Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư.
– Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính.
3.4. Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Bản thuyết minh báo cáo tài chính được lập để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất – kinh doanh, tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các bảng báo cáo khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết. Đây là mục được đính kèm trong báo cáo tài chính và không thể tách rời.
Bản thuyết minh báo cáo tài chính gồm những nội dung cơ bản sau:
– Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp (hình thức sở hữu vốn, lĩnh vực kinh doanh, đặc điểm hoạt động của Doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính).
– Chính sách kế toán áp dụng tại Doanh nghiệp (kỳ kế toán năm, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán, chế độ kế toán áp dụng, hình thức ghi sổ kế toán, phương pháp kế toán hàng tồn kho, phương pháp kế toán hàng tồn kho, phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng, nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay, nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả, nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu, nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá, nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả).
– Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính lưu chuyển tiền tệ.
4. Yêu cầu và nguyên tắc khi lập báo cáo tài chính
4.1. Yêu cầu về việc trình bày báo cáo tài chính
– Trình bày báo cáo tài chính phải chính xác, trung thực, hợp lý, đúng với tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo;
– Báo cáo tài chính phản ánh đúng bản chất kinh tế;
– Trình bày báo cáo tài chính mang tính khách quan, không thiên vị;
– Báo cáo tài chính tuân thủ nguyên tắc thận trọng;
– Báo cáo tài chính phải trình bày đầy đủ trong mọi khía cạnh trọng yếu.
4.2. Các nguyên tắc cần đảm bảo trong quá trình lập báo cáo tài chính
– Nguyên tắc hoạt động liên tục;
– Nguyên tắc cơ sở dồn tích;
– Nguyên tắc nhất quán;
– Nguyên tắc trọng yếu và tập hợp;
– Nguyên tắc bù trừ;
– Nguyên tắc có thể so sánh.
5. Quy trình lập báo cáo tài chính
Bước 1: Tập hợp và kiểm tra chứng từ kế toán
Tập hợp các chứng từ kế toán phát sinh trong năm tài chính
Tiến hành kiểm tra đối chiếu với các báo cáo thuế đã kê khai định kỳ đã nộp cho cơ quan thuế.
Bước 2: Thực hiện hạch toán các nghiệp vụ phát sinh
Tiến hành hạch toán, phản ánh chứng từ vào sổ kế toán. Bước hạch toán có thể ghi nhận trên nhiều hình thức khác nhau như trên file excel hoặc các phần mềm kế toán chuyên nghiệp.
Bước 3: Phân loại các nghiệp vụ kế toán theo tháng, quý
Thực hiện các tác phân loại các nghiệp vụ phát sinh theo quý giúp quá trình lập báo cáo tài chính thêm chuẩn xác. Các nghiệp vụ cần được phân loại rõ ràng như chi phí trả trước, chi phí khấu hao, …
Bước 4: Nhóm tài khoản cho các nghiệp vụ phát sinh
Các nhóm tài khoản:
– Nhóm hàng tồn kho
– Nhóm công nợ phải trả, phải thu
– Nhóm các khoản đầu tư
– Nhóm chi phí trả trước
– Nhóm tài sản cố định
– Nhóm doanh thu
– Nhóm giá vốn
– Nhóm chi phí quản lý
Bước 5: Thực hiện nghiệp vụ bút toán tổng hợp và kết chuyển
Tiến hành kết chuyển doanh thu, chi phí, các khoản lãi lỗ. Đảm bảo các tài khoản không có số dư cuối kỳ.
Bước 6: Lập báo cáo tài chính
Sau khi đã tiến hành rà soát và tổng hợp hết tất cả các số liệu cần thiết, kế toán viên sẽ lập báo cáo tài chính năm trên phần mềm HTKK để hoàn tất kê khai Báo cáo tài chính.
6. Thời hạn nộp báo cáo tài chính
Theo Điều 109 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về thời hạn nộp báo cáo tài chính như sau:
Loại hình doanh nghiệp |
BCTC theo quý |
BCTC theo năm |
Doanh nghiệp nhà nước | + Đơn vị kế toán: Nộp báo cáo tài chính quý chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý.
+ Công ty mẹ, Tổng công ty Nhà nước: Nộp BCTC chậm nhất là 45 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý.
|
+ Đơn vị kế toán: Nộp báo cáo tài chính quý chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
+ Công ty mẹ, Tổng công ty nhà nước: Nộp BCTC chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
|
Các loại hình doanh nghiệp khác | + Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh: thời hạn nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Thời hạn nộp báo cáo tài chính của các đơn vị kế toán khác chậm nhất là 90 ngày. |
Lưu ý: Đối với Đơn vị kế toán trực thuộc doanh nghiệp, Tổng công ty Nhà nước thì Thời hạn nộp báo cáo tài chính do Công ty mẹ, Tổng công ty quy định.
7. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về lập báo cáo tài chính
Căn cứ theo Điều 11 và Điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định về hành vi xử phạt vi phạm hành chính như sau:
HÀNH VI VI PHẠM |
MỨC XỬ PHẠT |
Vi phạm quy định về lập và trình bày báo cáo tài chính (Điều 11) |
|
Không lập báo cáo tài chính theo quy định. | Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng. |
Lập báo cáo tài chính không đúng với số liệu trên sổ kế toán và chứng từ kế toán. | Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng. |
Báo cáo tài chính không có chữ ký của người lập, kế toán trưởng, phụ trách kế toán hoặc người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán. | Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng. |
Lập không đầy đủ các báo cáo tài chính theo quy định. | Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng. |
Giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự; | Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng. |
Vi phạm quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính (Điều 12) |
|
Không nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng. |
Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền không đính kèm báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải kiểm toán báo cáo tài chính. | Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định | Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
Thông tin, số liệu công khai báo cáo tài chính sai sự thật; | Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng |
Trên đây là các thông tin liên quan đến các loại báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Trường hợp trong bài viết có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong bài viết khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề, rất mong nhận được phản ánh của quý khách tới địa chỉ luatsu@luatphuccau.com hoặc tổng đài tư vấn trực tuyến 0236.777.3979 Chúng tôi sẵn sàng giải đáp.
Trân trọng./