HOÀN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT

Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền liên quan trực tiếp đến tiền lương, tiền công… của người lao động nên việc hoàn thuế thu nhập cá nhân cũng là một trong các vấn đề quan trọng cần biết. Vậy khi nào thì được hoàn thuế thu nhập cá nhân? Trình tự, thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân như thế nào? Luật Phúc Cầu sẽ giải đáp cho độc giả qua bài viết sau đây:

Cơ sở pháp lý:

  • Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
  • Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019;
  • Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện luật thuế thu nhập cá nhân;
  • Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
  • Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14;
  • Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

1. Khái niệm thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là khoản tiền thuế mà cá nhân có thu nhập phải nộp được trích ra từ một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu nhập khác vào ngân sách Nhà nước sau khi đã tính các khoản được giảm trừ.

2. Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì?

Không có định nghĩa cụ thể về việc hoàn thuế thu nhập cá nhân, tuy nhiên căn cứ vào Luật thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn, chúng ta có thể hiểu: Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân là việc cá nhân được hoàn lại phần tiền đã nộp thuế khi thuộc một trong các trường hợp được hoàn thuế theo quy định pháp luật.

3. Trường hợp hoàn thuế thu nhập cá nhân

Tại Khoản 2 Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định về các trường hợp hoàn thuế như sau:

“Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:

a) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;

b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;

c) Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”

4. Điều kiện để được hoàn thuế thu nhập cá nhân

Theo quy định tại Điều 26 và Điều 28 Thông tư 111/2013/TT-BTC và Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC thì việc hoàn thuế TNCN cần đáp ứng các điều kiện như sau:

  • Cá nhân đã nộp số tiền thuế lớn hơn số thuế phải nộp sau khi được quyết toán
  • Phải đăng ký thuế và có mã số thuế cá nhân tại thời điểm nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN
  • Có tờ khai, đề nghị hoàn thuế TNCN
  • Trong trường hợp cá nhân muốn hoàn thuế TNCN nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế sẽ không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn quy định

Lưu ý: 

  • Đối với cá nhân đã uỷ quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
  • Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế thì có thể nhận lại số tiền thuế đóng thừa hoặc lựa chọn bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.

5. Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân

– Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ theo quy định tại Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC, hồ sơ hoàn thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công gồm:

  • Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho các cá nhân có uỷ quyền. Hồ sơ gồm:
  • Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa (theo Mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này);
  • Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế;
  • Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này (áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập).
  • Trường hợp cá nhân cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế:
  • Người nộp thuế có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn trên tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (mẫu số 02/QTT-TNCN) thì không phải nộp hồ sơ hoàn thuế.
  • Cơ quan thuế giải quyết hoàn căn cứ vào hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân để giải quyết hoàn nộp thừa cho người nộp thuế theo quy định.

– Cách thức nộp hồ sơ:

  • Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;
  • Gửi qua hệ thống bưu chính;
  • Gửi hồ sơ điện tử đến cơ quan thuế qua giao dịch điện tử (Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN).

Lưu ý:

  • Nếu doanh nghiệp nộp trực tiếp thì chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hoàn thuế TNCN như trên rồi nộp lên cơ quan thuế.
  • Nếu nộp qua mạng thì làm trên phần mềm HTKK rồi kết xuất XML. Đối với chứng từ, biên lại nộp thuế TNCN hãy scan rồi đính kèm vào file Word hoặc Excel. Sau khi nộp xong Giấy đề nghị hoàn thuế, vào mục “Tra cứu” để nộp tệp đính kèm.

– Trình tự thực hiện

Bước 1: Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho các cá nhân có ủy quyền sau khi bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân mà có số thuế nộp thừa, nếu đề nghị cơ quan thuế hoàn trả thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế.

Bước 2:

  • Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính: cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định.
  • Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận, giải quyết hồ sơ(và trả kết quả nếu có kết quả) thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế.

Thời hạn giải quyết: 

Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước: Chậm nhất 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.

Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế: Chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.

Trên đây là quy định của pháp luật về vấn đề “Hoàn thuế thu nhập cá nhân. Để được tư vấn chi tiết hơn và giải đáp các thắc mắc trong trường hợp bài viết có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong bài viết khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề, rất mong nhận được phản ánh của quý khách tới địa chỉ pclawfirm.vn@gmail.com hoặc Tổng đài tư vấn trực tuyến 0236.777.3979. Chúng tôi sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng /./

 

 

 

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *