Nộp thuế là một trong các nghĩa vụ bắt buộc của cá nhân và tổ chức. Trong một số trường hợp, chủ thể sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế sau khi đã thực hiện các thủ tục để nộp thuế. Vậy Giấy chứng nhận đăng ký thuế là gì? Quy định của pháp luật về loại giấy này như thế nào? Luật Phúc Cầu sẽ giúp độc giả hiểu rõ hơn về Giấy chứng nhận đăng ký thuế cũng như trình tự, thủ tục đăng ký thuế qua bài viết sau đây.
Cơ sở pháp lý:
- Luật quản lý thuế năm 2019.
- Luật Doanh nghiệp năm 2020
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- Thông tư 01/2021/NĐ-CP hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
1. Giấy chứng nhận đăng ký thuế là gì?
Giấy chứng nhận đăng ký thuế là một loại Giấy chứng nhận được cấp cho doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh có hồ sơ đăng ký thuế đầy đủ theo quy định được cơ quan thuế cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế. Giấy chứng nhận sẽ bao gồm các nội dung:
- Tên người nộp thuế;
- Mã số thuế;
- Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh; thông tin của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh.
2. Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế
Tại Khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định, người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Trong đó, Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:
- Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp trên thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì hồ sơ đăng ký thuế là hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Người nộp thuế là tổ chức đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế;
- Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động, quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ tương đương khác do cơ quan có thẩm quyền cấp phép còn hiệu lực;
- Các giấy tờ khác có liên quan.
Người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế hoặc tờ khai thuế;
- Bản sao giấy tờchứng thực cá nhân như CMND, CC hoặc hộ chiếu;
- Các giấy tờ khác có liên quan.
4. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế là địa điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế được quy định như sau:
- Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đó có trụ sở;
- Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân đó;
- Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi phát sinh thu nhập chịu thuế, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
Cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập đăng ký thuế thay cho bản thân và người phụ thuộc nộp hồ sơ đăng ký thuế thông qua tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp và nộp hồ sơ đăng ký thuế thay cho cá nhân đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân chi trả đó.
Cách thức nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng phương thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Thủ tục đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế
Đối với người nộp thuế đăng ký cấp mã số thuế tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính: Người nộp thuế thực hiện theo trình tự thủ tục đăng ký doanh nghiệp thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp https://dangkykinhdoanh.gov.vn
Đối với người nộp thuế đăng ký cấp mã số thuế tại cơ quan thuế:
- Bước 1: Người nộp thuế đăng ký cấp mã số thuế lần đầu thông qua cổng thông tin http://thuedientu.gdt.gov.vn
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa.
- Bước 3: Sau 03 ngày làm việc người nộp thuế nhận kết quả tại Cơ quan thuế.
Trên đây là các quy định pháp lý liên quan đến “Giấy chứng nhận đăng ký thuế”. Để được tư vấn chi tiết hơn và giải đáp các thắc mắc trong trường hợp bài viết có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong bài viết khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề, rất mong nhận được phản ánh của quý khách tới địa chỉ pclawfirm.vn@gmail.com hoặc liên hệ 0236.777.3979. Chúng tôi sẵn sàng giải đáp.
Trân trọng./