THỦ TỤC THAY ĐỔI PHẦN VỐN GÓP, TỶ LỆ PHẦN VỐN GÓP TRONG DOANH NGHIỆP

Thay đổi phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp là vấn đề xảy ra thường xuyên trong hoạt động thực tiễn hàng ngày của một doanh nghiệp. Tuy nhiên, khi thực hiện sự thay đổi trên, doanh nghiệp cần phải làm đơn thông báo đến cơ quan chức năng có thẩm quyền. Bài viết sau đây của Luật Phúc Cầu sẽ trình bày cụ thể cho Quý khách hàng về quy trình và thủ tục để thực hiện thay đổi phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp trong doanh nghiệp nói trên.

Cơ sở pháp lý:

  • Luật doanh nghiệp 2020.
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.

1. Quy định của pháp luật về phần vốn góp trong doanh nghiệp

Theo quy định tại khoản 27 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020:

– Phần vốn góp là là tổng giá trị tài sản của một thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh.

– Tỷ lệ phần vốn góp là tỷ lệ giữa phần vốn góp của một thành viên và vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh. Tỉ lệ phần vốn góp của các chủ sở hữu trên tổng số vốn điều lệ của doanh nghiệp (tỉ lệ góp vốn) là căn cứ quan trọng quyết định phạm vi quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của nhà đầu tư trước mọi vấn đề về tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp, như quyền được chia lợi nhuận, nghĩa vụ phải chịu sự rủi ro trước các hoạt động của doanh nghiệp, quyền tham gia quản lí doanh nghiệp, quyền nhận một phần tài sản còn lại khi doanh nghiệp giải thể.

2. Các trường hợp làm thay đổi phần vốn góp của thành viên trong Doanh nghiệp

  • Công ty cổ phần

Thay đổi thành viên do chuyển nhượng hoặc tặng cho phần vốn góp.

– Thay đổi thành viên do thừa kế.

– Thay đổi thành viên do có thành viên không thực hiện cam kết.

  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

– Tiếp nhận thêm thành viên mới vào công ty.

– Chuyển nhượng một phần hay toàn bộ phần vốn cho cá nhân, tổ chức khác.

– Thay đổi thành viên do thừa kế.

– Có thành viên không thực hiện đúng nghĩa vụ về thời hạn góp vốn và phần vốn góp.

– Thành viên tặng cho phần vốn góp.

  • Công ty hợp danh

– Thành viên hợp danh tự nguyện rút vốn khỏi công ty.

– Thành viên hợp danh chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là mất tích, hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự.

– Thành viên hợp danh bị khai trừ khỏi công ty.

– Các trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.

– Tiếp nhận thành viên hợp danh mới.

3. Hồ sơ thay đổi phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp

  • Hồ sơ thay đổi với Công Ty Cổ Phần

– Thông báo thay đổi nội đăng ký doanh nghiệp (Theo mẫu tại phụ lục II-6 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT)

– Quyết định bằng văn bản về việc thay đổi tỷ lệ vốn góp của Đại hội đồng cổ đông.

– Bản sao biên bản họp về việc thay đổi tỷ lệ vốn góp của Đại hội đồng cổ đông.

– Danh sách cổ đông sáng lập
– Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

– Biên bản thanh lý Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

– Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
– Văn bản ủy quyền cho người thực hiện đăng ký thay đổi tỷ lệ góp vốn công ty cổ phần (nếu có);

– Bản sao Giấy tờ chứng thực cá nhân (CMND/CCCD/Hộ chiếu) của người nộp hồ sơ.

  • Hồ sơ thay đổi với công ty TNHH 2 Thành Viên Trở Lên

– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Theo mẫu tại phụ lục II-6 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT) do người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH hai thành viên trở lên ký;

– Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên. Các danh sách phải bao gồm chữ ký của các thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi. (mẫu Phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).

– Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp;

– Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

– Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

– Văn bản ủy quyền cho người thực hiện đăng ký thay đổi tỷ lệ góp vốn công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Gồm có giấy ủy quyền; Bản sao Giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền.

  • Hồ sơ thay đổi với công ty Hợp Danh

– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Theo mẫu tại phụ lục II-6 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT) do người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH hai thành viên trở lên ký;

– Danh sách thành viên công ty hợp danh (Phụ lục I-9, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

– Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
– Văn bản ủy quyền cho người thực hiện đăng ký thay đổi tỷ lệ góp vốn công ty hợp danh: Gồm có giấy ủy quyền; Bản sao Giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền.

4. Trình tự thay đổi phần vốn góp

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người có nhu cầu nộp 01 bộ hồ sơ thay đổi vốn điều lệ như trên đến bộ phận 01 cửa của Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở hoặc nộp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).

Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, trong vòng 3-5 ngày, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả

Trường hợp hồ sơ được chấp thuận, người nộp hồ sơ nhận kết quả theo ngày trên Giấy biên nhận tại bộ phận 01 cửa của Phòng ĐKKD.

Lưu ý: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi, Người Đại Diện Theo Pháp Luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Tuy nhiên, đối với trường hợp có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết khi thành lập doanh nghiệp, công ty phải đăng ký điều chỉnh tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp.

Trường hợp trong bài viết có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong bài viết khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề, rất mong nhận được phản ánh của quý khách tới địa chỉ pclawfirm.vn@gmail.com hoặc tổng đài tư vấn trực tuyến 0236.777.3979 Chúng tôi sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng./.

 

 

 

 

 

 

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *