CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP – PHẦN 2 – Về trình tự và thủ tục Giải thể doanh nghiệp

Ở phần 1, chúng tôi đã trình bày về khái niệm, các trường hợp, điều kiện để giải thể Doanh nghiệp. Trong bài viết này, chúng tôi tiếp tục gửi đến quý khách hàng những nội dung quan trọng liên quan đến giải thể doanh nghiệp: Về trình tự, thủ tục; các điều cấm trong quá trình Doanh nghiệp giải thể.

Cơ sở pháp lý:

  • Luật Doanh nghiệp 2020 (LDN);
  • Luật Quản lý thuế năm 2019;
  • Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
  • Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
  • Nghị định số 47/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp;
  • Thông tư số 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế;

PHẦN II: Về trình tự và thủ tục Giải thể doanh nghiệp

Mặc dù Luật Doanh nghiệp 2020 (LDN) và Nghị định 01/2021/NĐ-CP đã có quy định hướng dẫn về giải thể doanh nghiệp nhưng nhìn chung, đây là một thủ tục khá phức tạp do phải trải qua nhiều cơ quan hành chính với các thủ tục, hồ sơ khác nhau. Khi giải thể doanh nghiệp phải nộp hồ sơ tại ít nhất là 3 cơ quan bao gồm:

  • Cơ quan thuế quản lý trực tiếp DN, để xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế và thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động mã số thuế
  • Sở Kế hoạch – Đầu tư nơi DN đặt trụ sở để thông báo giải thể và hoàn thiện thủ tục giải thể
  • Cơ quan Công an PC64 để trả dấu. Cụ thể, Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, DN có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an để được cấp Giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu. Trong trường hợp này, con dấu và Giấy chứng nhận mẫu dấu trong Hồ sơ giải thể DN được thay thế bằng Giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu.

Trong bài viết dưới đây, Luật Phúc Cầu chỉ liệt kê thành phần hồ sơ về hành chính, tài chính nói chung cũng như trình tự giải thể mà Quý khách hàng cần chuẩn bị để thực hiện thủ tục giải thể. Trong quá trình làm việc, đối với mỗi cơ quan riêng, tùy vào từng loại hình doanh nghiệp đặc thù mà khách hàng đang hoạt động; doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ cụ thể riêng trong số các văn bản dưới đây để cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền xem xét giải thể.

1.Hồ sơ giải thể Doanh nghiệp:

a.Hồ sơ hành chính:

  • Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
  • Báo cáo thanh lý tài sản Doanh nghiệp (nếu có);
  • Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho Người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
  • Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế với hoạt động xuất – nhập khẩu của Tổng cục Hải Quan (nếu Doanh nghiệp có hoạt động xuất – nhập khẩu);
  • Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có);
  • Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp.

Lưu ý: Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần, thành viên Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, chủ sở hữu công ty, chủ doanh nghiệp tư nhân, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, thành viên hợp danh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của hồ sơ giải thể doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ giải thể không chính xác, giả mạo, những chủ thể nói trên phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết, số thuế chưa nộp, số nợ khác chưa thanh toán và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh. (Điều 210, LDN 2020)

b.Hồ sơ kê khai quyết toán thuế và báo cáo tài chính:

Trong thời hạn 45 ngày kể từ thời điểm nộp Thông báo giải thể doanh nghiệp, Doanh nghiệp phải nộp thêm cho cơ quan Thuế các hồ sơ sau:

  • Thông báo kết quả hủy hóa đơn và Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tính đến thời điểm nộp hồ sơ giải thể hoặc văn bản cam kết chưa sử dụng và chưa phát hành hóa đơn.
  • Báo cáo quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp và các phụ lục liên quan đến thời điểm nộp bộ hồ sơ giải thể.
  • Báo cáo thuế Thu nhập cá nhân (phần đơn vị trả thu nhập) đến thời điểm nộp bộ hồ sơ giải thể.
  • Nộp tờ khai thuế Giá trị gia tăng đến thời điểm nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp.
  • Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động.

Nhìn chung, quy trình giải quyết hồ sơ giải thể DN của các cơ quan chức năng như sau:

Các cơ quan có thẩm quyền Tiếp nhận Hồ sơ Giải thể của DN ➡️➡️ Đăng tình trạng của DN lên Cổng thông tin điện tử ➡️➡️Cơ quan Thuế kiểm tra việc kê khai quyết toán thuế ➡️➡️ Cơ quan Thuế xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của Doanh nghiệp ➡️➡️Cơ quan đăng ký kinh doanh chứng nhận việc giải thể hoàn thành.

2.Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp

  • MỘT LÀ, Các trường hợp giải thể doanh nghiệp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020, có trình tự thủ tục được quy định tại Điều 208 LDN 2020. Cụ thể như sau:

Bước 1. Thông qua Nghị quyết, Quyết định giải thể doanh nghiệp:

a.Chủ thể thông qua quyết định:

Việc thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Chủ sở hữu (nếu là công ty TNHH một thành viên); của Đại hội đồng cổ đông (nếu là công ty cổ phần); của Hội đồng thành viên (nếu là công ty TNHH hai thành viên trở lên); của các thành viên hợp danh (nếu là công ty hợp danh).

b.Nội dung quyết định giải thể doanh nghiệp phải có:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của Doanh nghiệp;
  • Lý do giải thể;
  • Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của Doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;
  • Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
  • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp.

Lưu ý: Đối với Doanh nghiệp có chi nhánh, địa điểm kinh doanh thì trước khi thực hiện thủ tục đăng ký giải thể, DN phải làm thủ tục chấm dứt hoạt động các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của DN tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

Bước 2. Tổ chức thanh lý tài sản:

Chủ Doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản Doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.

Bước 3. Gửi quyết định giải thể DN đến các cơ quan, tổ chức liên quan:

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua Quyết định giải thể và Biên bản họp, các văn bản này phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, Cơ quan thuế, người lao động trong DN và đăng tải Quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký DN và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của Doanh nghiệp.

Trường hợp DN còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo Quyết định giải thể là Phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.

Bước 4. Thông báo tình trạng Doanh nghiệp:

Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng Doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký Doanh nghiệp ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của Doanh nghiệp.

Kèm theo thông báo phải đăng tải quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có).

Bước 5. Thanh toán các khoản nợ của Doanh nghiệp:

Các khoản nợ của Doanh nghiệp phải được thanh toán theo thứ tự ưu tiên như sau:

  • Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
  • Nợ thuế;
  • Các khoản nợ khác;

Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại chia cho chủ Doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần.

Bước 6. Gửi đề nghị giải thể đến cơ quan đăng ký kinh doanh:

 Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của Doanh nghiệp,  Người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải thể, mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ Doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của Doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký Doanh nghiệp.

  • HAI LÀ, Trường hợp doanh nghiệp giải thể: khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án được quy định tại điểm d khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020, có trình tự thủ tục giải thể được tiến hành theo quy định tại Điều 209 Luật Doanh nghiệp 2020. Cụ thể như sau:

Bước 1: Thông báo tình trạng doanh nghiệp

Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đồng thời với việc ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật. 

Kèm theo thông báo phải đăng tải quyết định thu hồi Giấy chứng nhận, đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

Bước 2: Doanh nghiệp quyết định giải thể

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, doanh nghiệp phải triệu tập họp để quyết định giải thể. 

Nghị quyết, quyết định giải thể và bản sao quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Đối với trường hợp pháp luật yêu cầu phải đăng báo thì nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp phải được đăng ít nhất trên 01 tờ báo in hoặc báo điện tử trong 03 số liên tiếp.

Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải đồng thời gửi kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể của doanh nghiệp, phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan.

Bước 3: Thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp theo thứ tự ưu tiên sau đây:

  • Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
  • Nợ thuế;
  • Các khoản nợ khác.

Bước 4: Doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể đến Cơ quan đăng ký kinh doanh

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.

Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày thông báo tình trạng đang làm thủ tục giải thể doanh nghiệp mà không nhận được phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

3.Các hoạt động bị cấm từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp:

Kể từ khi có quyết định giải thể, nghiêm cấm DN không được thực hiện các hoạt động sau đây:

  • Cất giấu, tẩu tán tài sản;
  • Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
  • Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của DN;
  • Ký kết hợp đồng mới trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp;
  • Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
  • Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
  • Huy động vốn dưới mọi hình thức.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung liên quan đến giải thể doanh nghiệp, để việc giải thể được diễn ra thuận tiện và đơn giản hơn, khách hàng có liên hệ với Văn phòng luật sư Phúc Cầu. Văn phòng chúng tôi sẽ đại diện cho khách hàng thực hiện trọn gói về chuẩn bị hồ sơ và thủ tục để hoàn thành việc giải thế, tránh những sai phạm pháp lý không đáng có.

Luật Phúc Cầu tự tin với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm, chúng tôi sẽ thực hiện mọi công việc cho bạn trên cơ sở pháp lý vững chắc, với mức giá tối ưu và tiết kiệm nhất.

 

Mọi Chi tiết vui lòng liên hệ:

Văn phòng Luật sư Phúc Cầu

Địa chỉ trụ sở: 16/6 Trần Phước Thành, phường Khuê Trung, quận Cẩm Lệ, Thành phố Đà Nẵng.

Số điện thoại: 0236 777 3979

Email: pclawfirm@gmail.com

Website: Luatphuccau.com

Fanpage: https://www.facebook.com/pclawfirm.vn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *