VISA HẾT HẠN BỊ XỬ LÝ NHƯ THẾ NÀO ?

Câu hỏi: Chào Luật sư. Tôi là người nước ngoài vào Việt Nam theo diện visa du lịch trong 6 tháng để làm việc cho một công ty. Tuy nhiên vì công việc bận rộn nên tôi đã để visa quá hạn. Vậy visa khi hết hạn bị xử lý như thế nào? Và trong trường hợp này tôi có được tiếp tục gia hạn visa không? 

Trả lời: Cảm ơn câu hỏi của bạn gửi đến Luật Phúc Cầu. Sau khi nghiên cứu các quy định liên quan, chúng tôi xin được giải đáp như sau:

Cơ sở pháp lý:

  • Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014.
  • Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình.
  • Thông tư 25/2021/BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam

Thứ nhất, về vấn đề xử phạt khi visa quá hạn.

Visa còn được gọi là thị thực hoặc thị thực nhập cảnh, là giấy chứng nhận của Chính phủ một nước cấp cho người nước ngoài, cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào nước của họ trong khoảng thời gian nhất định. Theo quy định của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (Luật Nhập cảnh) thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.

Như vậy, nếu visa hết hạn cũng đồng nghĩa với việc hết thời hạn tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Theo quy định tại Điều 30 Luật nhập cảnh, người nước ngoài có thể bị buộc xuất cảnh trong trường hợp hết thời hạn tạm trú nhưng không xuất cảnh. Đồng thời, khi bị quá hạn visa, người nước ngoài sẽ bị coi là vi phạm về luật xuất nhập cảnh, quá cảnh, cư trú, đi lại và sẽ bị xử phạt.

Theo quy định mới của Cục quản lý xuất nhập cảnh tại Việt Nam bắt đầu áp dụng từ 01/01/2015 người nước ngoài đang lưu trú , du lịch , công tác tại Việt Nam khi bị quá hạn visa sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về trật tự an ninh xã hội. Tuy nhiên, tùy theo các mức độ khác nhau mà người vi phạm sẽ bị xử phạt các mức nặng nhẹ khác nhau tại cục quản lý xuất nhập cảnh.

Cụ thể, căn cứ vào quy định tại Nghị định 144/2021, các hình thức xử phạt bao gồm: (1) Phạt tiền, (2) Trục xuất. Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định: “Người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú quá thời hạn từ dưới 16 ngày đến 90 ngày trở lên sẽ bị xử phạt hành chính từ 500.000 đồng đến 20.000.000 đồng tùy theo số ngày sử dụng chứng nhận tạm trú quá hạn. Hành vi sử dụng chứng nhận tạm trú quá hạn còn bị áp dụng hình phạt bổ sung là hình phạt trục xuất.

  • Mức phạt tiền cụ thể tùy theo thời gian quá hạn visa. Cụ thể:
Thời gian quá hạn visa Mức phạt
Quá hạn visa dưới 16 ngày 500.000 – 2.000.000
Quá hạn visa từ 16 đến dưới 30 ngày 3.000.000 –  5.000.000
Quá hạn visa từ 30 ngày đến dưới 60 ngày 5.000.000 – 10.000.000
Quá hạn visa từ 60 ngày đến dưới 90 ngày 10.000.000 – 15.000.000
Quá hạn visa trên 90 ngày 15.000.000 – 20.000.000

Hình thức trục xuất có thể được áp dụng cho tất cả các trường hợp quá hạn ở trên. Khi bị trục xuất, người nước ngoài sẽ bị cấm nhập cảnh trở lại Việt Nam trong một thời gian nhất định, thông thường từ 2 – 5 năm.

Ngoài ra, theo Điều 44 Luật Nhập cảnh, người nước ngoài hoạt động tại Việt Nam phải phù hợp với mục đích nhập cảnh.

Theo như thông tin bạn cung cấp, bạn nhập cảnh Việt Nam với visa du lịch thì khi làm việc cho Doanh nghiệp Việt Nam, bạn phải chuyển đổi mục đích visa du lịch thành visa lao động. Đồng thời, việc ở lại Việt Nam quá hạn visa du lịch là không tuân thủ đúng quy định của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Vì vậy, bạn buộc phải chịu trách nhiệm đối với vi phạm của mình.

Căn cứ điểm b, khoản 6, Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, nếu không tuân thủ mục đích nhập cảnh trong visa bạn có thể bị xử phạt như sau:

“6. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

b) Người nước ngoài nhập cảnh hoạt động không đúng mục đích, chương trình đã đề nghị xin cấp thị thực, thẻ tạm trú hoặc gia hạn tạm trú;

Thứ hai, về vấn đề tiếp tục gia hạn visa

Theo Điều 9 Luật Nhập cảnh, khi thị thực hết hạn, người nước ngoài được xem xét cấp thị thực mới. Như vậy, nếu visa (thị thực) bị hết hạn, bạn có thể yêu cầu xin cấp visa mới chứ không phải xin gia hạn.

  • Hồ sơ gồm:

– Hộ chiếu gốc còn hạn trên 6 tháng

– Mẫu đơn xin gia hạn visa (NA5)

– Đối với người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam theo diện công tác (Business ) cần có đơn bảo lãnh từ phía công ty Việt Nam, hợp đồng lao động, thẻ tạm trú

– Đối với trường hợp cấp mới visa , người nước ngoài bổ sung hộ chiếu, ảnh

– Trẻ em quá hạn visa tại Việt Nam hoặc cần gia hạn visa Việt Nam cần có giấy khai sinh , đơn bảo lãnh của bố hoặc mẹ là người Việt Nam.

  • Trình tự thực hiện

– Cơ quan, tổ chức, cá nhân, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại trụ sở làm việc của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

– Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.

– Đến ngày hẹn, mang giấy biên nhận, chứng minh nhân dân đến, nếu có kết quả cấp thì nộp lệ phí và ký nhận.

  • Thời gian xét duyệt: 7-10 ngày làm việc
  • Phí: tuỳ theo từng trường hợp

Bạn có thể xem thêm Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/BTC quy định về phí và lệ phí cấp mới, gia hạn visa, thị thực cho người nước ngoài (Mục II. Phí cấp thị thực và các giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài).

Trường hợp trong bài viết có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong bài viết khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề, rất mong nhận được phản ánh của quý khách tới địa chỉ pclawfirm@gmail.com hoặc Tổng đài tư vấn trực tuyến 0236.777.3979 Chúng tôi sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng./.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *