10 VẤN ĐỀ PHÁP LÝ CẦN LƯU Ý KHI BẮT ĐẦU KHỞI NGHIỆP (phần I)

Khởi nghiệp (hay còn gọi là Start-up) có thể hiểu là việc bắt đầu kinh doanh, ấp ủ một ý tưởng để cung cấp những sản phẩm, dịch vụ riêng hay thực hiện một dự án nào đó. Tuy nhiên, việc phát triển ý tưởng mô hình kinh doanh thường phải gắn liền với việc thành lập doanh nghiệp.

Điều 3 Nghị định 94/2020/NĐ-CP cũng quy định về “Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo” như sau: “2. Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật để thực hiện ý tưởng trên cơ sở khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới và có khả năng tăng trưởng nhanh”

Có thể nói, ý tưởng khởi nghiệp và mô hình kinh doanh là muôn hình vạn trạng. Các doanh nhân khi bắt đầu startup cũng chỉ thường tập trung nhiều vào việc xây dựng kế hoạch kinh doanh, phát triển ý tưởng, thị trường và doanh số; mà quên đi sự hiện diện của Pháp lý trong những bước khởi đầu của dự án hay ở một chặng đường nào đó trong quá trình phát triển doanh nghiệp.  Điều này là rất rủi ro khi bất cứ một doanh nghiệp nào muốn phát triển bền vững, thịnh vượng thì pháp lý phải là điều cần được đặc biệt quan tâm – luôn song hành cùng các yếu tố khác về quản trị kinh doanh, lợi nhuận kinh tế của doanh nghiệp.

Do đó, để các startup có những bước đi vững chắc, hạn chế rủi ro, có cái nhìn tổng quan, không bị động trong quá trình mới bắt đầu hội nhập vào thị trường, Luật Phúc Cầu xin đem đến bài viết: 10 vấn đề pháp lý Doanh nghiệp cần lưu ý khi bắt đầu khởi nghiệp sau đây:

1. LỰA CHỌN LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

Ở nhiều quốc gia, khởi nghiệp không nhất thiết phải thành lập doanh nghiệp. Tuy nhiên ở Việt Nam, muốn hiện thực hóa ý tưởng kinh doanh thường phải thành lập doanh nghiệp (DN) hoặc hộ kinh doanh. Lựa chọn loại hình DN là việc làm cơ bản và quan trọng khi các startup ra đời, bởi loại hình doanh nghiệp sẽ quyết định đến các yếu tố cốt lõi như cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp, chế độ chịu trách nhiệm về vốn và nghĩa vụ tài sản khác cũng như phân chia lợi ích trong doanh nghiệp. Đồng thời, nếu không xác định được đúng mô hình kinh doanh phù hợp (với định hướng cốt lõi, hoạt động thực tế của công ty) sẽ ảnh hưởng đến việc được các cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, điều kiện kinh doanh, giấy phép hoặc các vấn đề thuế. Quá trình khởi nghiệp vốn đã gian nan nay sẽ càng phức tạp hơn.

Có rất nhiều startup, đặc biệt là trong lĩnh vực công nghệ, truyền thông khởi nghiệp cùng các cộng sự mà không thành lập DN. Họ có suy nghĩ đơn giản là chỉ cần các sáng lập viên vốn đã có quen biết góp chung tiền và công sức để triển khai dự án; khi nào cần thu hút thêm nhà đầu tư rót vốn thì mới bắt đầu quan tâm đến việc hình thành doanh nghiệp. Từ đó, dưới góc độ pháp lý, các thỏa thuận của các sáng lập viên lúc này là thỏa thuận dân sự và thường sơ sài, không có ràng buộc pháp lý chuyên ngành chặt chẽ nên khi xảy ra các xung đột liên quan đến việc góp vốn, sử dụng vốn, quyền sở hữu tài sản, phân chia lợi nhuận… sẽ không có cơ sở Luật DN, Luật thương mại để giải quyết.

Do đó, ngay từ ban đầu nên lựa chọn loại hình doanh nghiệp một cách rõ ràng, quy định các điều khoản hợp tác, phương pháp làm ăn, phân chia tỷ lệ vốn với nhau để sau này khi công ty có sự cố sẽ có phương án giải quyết hiệu quả, đảm bảo minh bạch hơn.

✍️👉 Xem thêm: Có cần thiết thành lập công ty hay không? 

Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, ngành nghề kinh doanh và cơ cấu chủ sở hữu mà bạn có thể lựa chọn các loại hình DN phù hợp với nhu cầu. Luật Phúc Cầu xin liệt kê các hình thức kinh doanh, 5 loại hình DN luật định hiện nay như sau:

(1) Hộ kinh doanh: Do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Hộ kinh doanh không có tư cách pháp nhân.

(2) Doanh nghiệp tư nhân: Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động, các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của DN. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

(3) Công ty hợp danh: DN phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (gọi là thành viên hợp danh). Ngoài ra, DN có thể có thêm thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty; Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

(4) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV): do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

(5) Công ty TNHH hai thành viên trở lên: DN phải có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của DN trong phạm vi số vốn đã góp vào DN, trừ trường hợp tại khoản 4 Điều 47 của Luật Doanh nghiệp 2020.

(6) Công ty cổ phần: DN có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của DN trong phạm vi số vốn đã góp. Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật Doanh nghiệp 2020. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác.

Theo đó, trong trường hợp bạn tự mình thành lập doanh nghiệp thì có thể lựa chọn loại hình như công ty TNHH MTV, doanh nghiệp tư nhân. Trường hợp bạn cùng hợp tác với các đồng chủ sở hữu khác để thành lập doanh nghiệp thì có thể lựa chọn các loại hình doanh nghiệp như công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp danh. Mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có ưu và nhược điểm khác nhau. Về cơ bản, những sự khác biệt tạo ra bởi loại hình doanh nghiệp là:

  • Uy tín của công ty.
  • Khả năng huy động vốn.
  • Rủi ro đầu tư, chế độ trách nhiệm tài sản.
  • Tính phức tạp của thủ tục và các chi phí thành lập doanh nghiệp.
  • Cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp.

Do đó, cần tìm hiểu kỹ đặc điểm của từng loại trên cơ sở nhu cầu của công ty để có được sự lựa chọn phù hợp nhất. Việc lựa chọn đúng loại hình doanh nghiệp trong kinh doanh sẽ tạo ra nền tảng vững chắc để doanh nghiệp phát triển.

✍️👉 Mời bạn tham khảo thêm bài viết

So sánh Công ty TNHH Một thành viên và Công ty TNHH Hai thành viên. 

Ưu và nhược điểm của các loại hình Doanh nghiệp khi thành lập công ty.

2. LỰA CHỌN TÊN DOANH NGHIỆP

Nắm bắt pháp lý khởi nghiệp về cách đặt tên DN sẽ hạn chế rủi ro trong các bước tiếp theo cũng như xây dựng thương hiệu lâu dài sau này. Tên doanh nghiệp sẽ định hình thương hiệu trong lòng đôi tác, khách hàng nên cần phải lựa chọn kỹ trước khi quyết định đặt tên.

Theo quy định, tên doanh nghiệp sẽ bao gồm hai thành tố theo thứ tự gồm “Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng”. Trong đó, tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. Ví dụ: Công ty TNHH ABC, Công ty Cổ phần DEF.

  • Một số lưu ý khi đặt tên riêng cho công ty như sau:

Tên riêng không được trùng hoặc gây nhầm lẫn; Tên riêng không được chứa tên của các cơ quan, tổ chức nhà nước; Tên riêng không được chứa các từ ngữ nhạy cảm, vi phạm thuần phong mỹ tục (Xem thêm Điều 37, Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2020 về những điều cấm và cách đặt tên trong DN) .

Ngoài ra, doanh nghiệp cũng không được sử dụng tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân đã được bảo hộ để cấu thành tên riêng của doanh nghiệp mình. Đây là hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp, trừ trường hợp được sự chấp thuận của chủ sở hữu tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đó. Trước khi đăng ký đặt tên doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp có thể tham khảo các nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đã đăng ký và được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu về nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý của cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp.

3. LỰA CHỌN NGÀNH NGHỀ KINH DOANH

Khi tiến hành đăng ký thành lập doanh nghiệp, các Startup cần phải lựa chọn và đăng ký ngành nghề kinh doanh cụ thể căn cứ theo Danh mục hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018. Hệ thống các ngành theo danh mục này hầu như toàn diện, rất lớn, đa dạng, có những ngành nghề lại quy định những điều kiện đặc thù, thủ tục riêng. Do đó, để xác định ngành nghề phù hợp với hoạt động thực tế, định hướng phát triển tương lai của của công ty, bạn cần lưu ý những điểm chung sau:

Thứ nhất, khi xác định ngành nghề kinh doanh, cần dựa vào đặc trưng hoạt động kinh doanh, quy trình hoạt động của doanh nghiệp (sản xuất, mua bán, cung cấp dịch vụ,…), nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra. Trong tương lai, hoạt động kinh doanh chính hiện tại có thể phát triển thêm những mảng dịch vụ nào khác…

Thứ hai, pháp luật có giới hạn ngành nghề kinh doanh được đăng ký không? Đây là câu hỏi phổ biến của một số doanh nghiệp khi có nhu cầu kinh doanh trên nhiều lĩnh vực, có nhiều định hướng trong tương lai.

Pháp luật không quy định về số lượng ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp được phép đăng ký. Tuy nhiên doanh nghiệp không cần đăng ký quá nhiều ngành nghề vì sẽ không kiểm soát được những lĩnh vực công ty hoạt động, dễ sai phạm trong việc xuất hóa đơn hoặc dù doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề đó nhưng chưa đủ điều kiện để kinh doanh… thì cũng bị coi là sai phạm. Khi doanh nghiệp phát triển tốt mà muốn mở rộng kinh doanh thêm các lĩnh vực khác thì doanh nghiệp có thể làm thủ tục thay đổi, bổ sung ngành nghề đăng ký kinh doanh sau. Việc này rất đơn giản, không tốn quá nhiều thời gian và công sức. Đối với thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh theo quy định của luật, thủ tục này chỉ mất 03 – 05 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp cung cấp đầy đủ hồ sơ hợp lệ. (Xem thêm trình tự, thủ tục tại Điều 56 Luật Doanh nghiệp 2020)

Thứ ba, khi đăng ký doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp phải lựa chọn ngành kinh tế cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.

Cụ thể, khi chọn mã ngành để đăng ký, doanh nghiệp đăng ký bằng (i) mã ngành cấp 4 (có 4 số); (ii) phần tên ngành ghi tên ngành tương ứng với mã ngành cấp 4 và (iii) diễn giải chi tiết dựa theo Nội dung hệ thống ngành kinh tế Việt Nam được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg. Tùy vào cơ quan đăng ký kinh doanh ở mỗi địa phương mà sẽ có cách hướng dẫn – ghi diễn giải chi tiết của các mã ngành nghề khác nhau. Do đó, nếu không nắm vững về thủ tục đăng ký này, không muốn hồ sơ phải sửa đổi, bổ sung nhiều lần; bạn có thể sử dụng dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trọn gói của các công ty/văn phòng luật dày dặn kinh nghiệm như Luật Phúc Cầu.

Thứ tư, xác định ngành nghề kinh doanh chính.

Ngành, nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp được định nghĩa tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 69/2014/NĐ-CP về tập đoàn kinh tế nhà nước và tổng công ty nhà nước như sau: “Ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp là ngành nghề được xác lập từ mục đích đầu tư thành lập và chiến lược phát triển doanh nghiệp, do chủ sở hữu quy định và giao cho doanh nghiệp thực hiện khi thành lập và trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp”.

Khi đăng ký kinh doanh, người thành lập doanh nghiệp được yêu cầu xác định ngành nghề kinh doanh chính trong Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu. Pháp luật không có quy định gì về vấn đề này, tuy nhiên việc xác định ngành nghề kinh doanh chính là bắt buộc khi đăng ký kinh doanh nhằm làm căn cứ cho cơ quan thuế cấp mã chương, loại, khoản cho doanh nghiệp để thực hiện nghĩa vụ đóng thuế cho nhà nước. Đồng thời, giúp nhà nước thống kê, phân loại các đối tượng doanh nghiệp để có chính sách vi mô, vĩ mô phù hợp với nền kinh tế.

Ngoài ra, đối với vai trò giới thiệu công ty thì thì ngành nghề kinh doanh chính giúp đối tác nhận biết nhanh chóng về lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp một cách rõ ràng, và đầy đủ. Vì vậy, các doanh nghiệp cần phải thật sự chắc chắn quyết định, cân nhắc kỹ lưỡng lĩnh vực kinh doanh chính của công ty mình.

Thứ năm, đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Theo khoản 1 Điều 7 Luật Đầu tư 2020: “Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng”. Hiện nay Luật Đầu tư 2020 quy định 227 ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Do vậy, khi lựa chọn ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp cần phải đối chiếu xem nghề đó có thuộc danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện không? Các điều kiện đó là gì? Các điều kiện đặc thù của ngành nghề này DN cần đáp ứng đủ trước hay sau khi thực hiện thủ tục thành lập DN? Một số điều kiện điển hình như điều kiện về vốn pháp định, an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội, sức khỏe của cộng đồng….

Một số lưu ý đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện là:

Doanh nghiệp chỉ nên đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện trong trường hợp đó là ngành nghề bắt buộc hay ngành nghề chính mà doanh nghiệp phải lựa chọn trong hoạt động kinh doanh của mình. Nếu đó là ngành nghề doanh nghiệp dự tính có thể phát sinh hoạt động kinh doanh sau này thì không nên đăng ký đối với ngành nghề có điều kiện. Việc lựa chọn ngành nghề kinh doanh có điều kiện sẽ rất khó khăn nếu như doanh nghiệp không đáp ứng được điều kiện của ngành nghề được kinh doanh.

Trong quá trình đăng ký thành lập doanh nghiệp, ngoài Giấy đăng ký kinh doanh do Sở kế hoạch Đầu tư cấp thì Doanh nghiệp cần phải chuẩn bị thêm một số loại giấy tờ quan trọng như: Giấy Phép Kinh Doanh (hay Giấy Phép Con), Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư, Chứng Chỉ Hành Nghề, Bảo Hiểm Trách Nhiệm Nghề Nghiệp… Các giấy tờ này có thể phải có trước hoặc sau khi đăng ký thành lập DN, tùy theo quy định của pháp luật về ngành nghề kinh doanh có điều kiện đó.

✍️👉 Xem thêm: Phân biệt Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy phép kinh doanh 

Thứ sáu, Không lựa chọn các ngành nghề kinh doanh pháp luật Cấm.

Điều 6 Luật Đầu tư 2020 quy định cấm các hoạt động đầu tư kinh doanh sau đây.

  • Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật này;
  • Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật Đầu tư;
  • Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật Đầu tư;
  • Kinh doanh mại dâm;
  • Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;
  • Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
  • Kinh doanh pháo nổ;
  • Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.

Doanh nghiệp cần lưu ý KHÔNG ĐƯỢC PHÉP KINH DOANH những ngành nghề nêu trên, bởi ngoài việc không được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nếu như các cá nhân, tổ chức thực hiện hoạt động kinh doanh đối với các ngành nghề bị cấm còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự như:

+ Đối với hành vi kinh doanh mại dâm với nhiều hành vi khác nhau như chứa mại dâm, môi giới mại dâm, mua dâm,… – mức phạt cao nhất có thể lên đến 7 -15 năm tù (tội “Môi giới mại dâm”) hoặc chung thân (tội “Chứa mại dâm”).

+ Đối với hành vi kinh doanh dịch vụ đòi nợ sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng, đồng thời bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm và buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.

……

4. XÁC ĐỊNH ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CỦA DOANH NGHIỆP

Trụ sở chính của DN là nơi đặt cơ quan điều hành, địa điểm liên lạc của DN trên lãnh thổ Việt Nam. Địa chỉ trụ sở công ty được xác định theo địa giới đơn vị hành chính, gồm: 4 cấp

“Số nhà kèm tên đường/Tổ/Thôn/Xóm + Tên phường/ xã/ thị trấn + Tên quận/ huyện/ thị xã/TP thuộc tỉnh + TP trung ương/ tỉnh”

Nếu nơi đặt trụ sở chưa có số nhà hoặc chưa có tên đường thì phải có xác nhận của địa phương là địa chỉ đó chưa có số nhà, tên đường nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh.

  • Một số lưu ý khi lựa chọn trụ sở:

– Nên lựa chọn trụ sở chính công ty ổn định lâu dài.

– Địa chỉ rõ ràng và có đủ giấy tờ liên quan.

– Lựa chọn địa chỉ trụ sở chính cũng quyết định cơ quan quản lý thuế trực tiếp doanh nghiệp.

– Không được đặt địa chỉ tại chung cư, nhà tập thể.

Theo quy định của pháp luật hiện hành, căn hộ chung cư với mục đích để ở sẽ không được sử dụng làm trụ sở doanh nghiệp. Ngoài ra, Luật doanh nghiệp hiện nay chưa có quy định cụ thể về việc sử dụng nhà tập thể để làm trụ sở doanh nghiệp. Tuy nhiên,  tương tự như nhà chung cư (nhiều tầng, dùng cho mục đích để ở) và thuộc sở hữu nhà nước nên thực tế Phòng đăng ký kinh doanh thường từ chối chấp nhận việc sử dụng nhà tập thể để làm trụ sở công ty nhằm mục đích kinh doanh. Do đó, nếu dự định đặt địa chỉ trụ sở tại Chung cư, khu tập thể thì bạn phải kiểm tra kỹ xem giấy tờ căn hộ đó có chức năng kinh doanh thương mại/ làm văn phòng không hay chỉ để ở. Nếu chỉ để ở thì không được phép đặt trụ sở chính.  tại địa điểm đó.

✍️👉 Xem thêm chi tiết hơn tại bài viết: Có được đặt trụ sở công ty ở chung cư?

– Ngoài ra, cũng cần lưu ý khi chọn địa điểm làm trụ sở phải phù hợp với ngành nghề hoạt động của doanh nghiệp. Một số ngành nghề kinh doanh yêu cầu phải đáp ứng điều kiện về địa điểm cơ sở vật chất.

VD: Điều kiện kinh doanh karaoke: Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về cách âm, phòng, chống cháy nổ; phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa từ 200 m trở lên. Do đó, doanh nghiệp kinh doanh những ngành nghề kinh doanh có điều kiện cần lựa chọn các địa điểm phù hợp với yêu cầu điều kiện của ngành nghề.

  • Cần lưu ý rằng, Luật đầu tư 2020 hiện nay có các quy định siết chặt hơn đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện, dự án có vốn đầu tư nước ngoài. Như vậy những doanh nghiệp này, thậm chí là doanh nghiệp Việt Nam có người nước ngoài làm đại diện theo pháp luật có thể bị cân nhắc nếu địa chỉ trụ sở chính được đặt trong các khu vực được xem là ảnh hưởng đến an ninh, quốc phòng của quôc gia. Điều này sẽ gây một chút khó khăn đối với một số đối tượng doanh nghiệp được liệt kê trên. VD: Với nhà đầu tư nước ngoài, trụ sở DN đặt ở gần biển và tập trung ít doanh nghiệp là vấn đề khá nhạy cảm.

5. XÁC ĐỊNH VỐN ĐIỀU LỆ

Khi bắt đầu kinh doanh, điều quan trọng trước hết, bạn sẽ nghĩ đến vốn hoạt động của doanh nghiệp. Có 04 loại vốn cơ bản mà người thành lập doanh nghiệp cần biết đến gồm: (i) Vốn điều lệ, (ii) Vốn pháp định, (iii) Vốn ký quỹ và (iv) Vốn đầu tư nước ngoài. Không phải tất cả các doanh nghiệp đều phải có các loại vốn này, mà chỉ áp dụng đối với một số doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh nhất định, hoặc có nhà đầu tư nước ngoài.

Tuy nhiên trong bài viết này, đề cập đến pháp lý khởi nghiệp cơ bản nói chung, chúng tôi chỉ đề cập, phân tích đối với loại vốn thiết yếu đối với doanh nghiệp – Vốn điều lệ.

  • Một số lưu ý về Vốn điều lệ:

Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020 quy định: “Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần”. Như vậy, vốn điều lệ của doanh nghiệp là phần tài sản mà các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp vào một thời điểm nhất định (có thể góp đủ hoặc góp sau khi thành lập doanh nghiệp) và được ghi vào Điều lệ công ty. Tuy nhiên đối với Công ty TNHH, công ty cổ phần, chủ sở hữu, thành viên góp vốn, cổ đông phải góp vốn đủ và đúng loại tài sản đã cam kết trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản.

✍️👉 Xem thêm: Những ai có quyền thành lập công ty, mua cổ phần, góp vốn? 

Hiện tại, Pháp luật không quy định cụ thể về số vốn điều lệ tối thiểu hay tối đa mà doanh nghiệp phải đăng ký khi thành lập doanh nghiệp, ngoại trừ các doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện về Vốn Pháp Định.

Vậy câu hỏi phổ biến của các startup hiện nay là: Vốn điều lệ nên góp bao nhiêu là đủ ?

Tiêu chí lựa chọn mức vốn điều lệ bao nhiêu dựa vào 3 yếu tố – Khả năng tài chính, Mức độ đầu tư, Phạm vi quy mô kinh doanh của Công ty. Trên thực tế, số vốn điều lệ chỉ ảnh hướng đến việc nộp Thuế Môn Bài hàng năm của doanh nghiệp. Theo đó, mức nộp lệ phí môn bài được tính như sau:

(i) Doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng/năm sẽ có mức nộp là 3.000.000 đồng/năm;

(ii) Doanh nghiệp có vốn điều lệ dưới 10 tỷ đồng/năm sẽ có mức nộp là 2.000.000 đồng/năm.

Tuy nhiên, DN cần chú ý: không nên đăng ký mức vốn quá thấp so với Phạm Vi và Tính Chất ngành nghề. Khoản tiền này phải hợp lý để đủ sử dụng, chi trả cho các khoản chi phí ban đầu sau khi thành lập doanh nghiệp như cơ sở vật chất, thuê mặt bằng, thiết lập văn phòng, thuê nhân sự, chuẩn bị nguyên vật liệu, hàng hóa đầu vào, v.v, … cũng như duy trì hoạt động kinh doanh.

✍️👉Xem thêm chi tiết tại bài viết: Vốn điều lệ nên góp bao nhiêu là đủ?

Đồng thời, cũng không nên đặt mức vốn quá cao so với Khả Năng Tài Chính của công ty mình vì sau này tăng vốn điều lệ thì sẽ dễ dàng hơn so với việc giảm vốn điều lệ. Hồ sơ giảm vốn liên quan tới báo cáo tài chính của công ty, cần nhiều điều kiện và thời gian nhất định. Ngoài ra, về lâu dài, nếu phát sinh vấn đề gì thì DN phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn mà mình đã góp vào công ty. Do đó, các bạn nên cân nhắc kỹ về vốn điều lệ sẽ đăng ký.

✍️👉Xem thêm: Thủ tục thay đổi tỉ lệ góp vốn, thay đổi vốn điều lệ

Hiện nay, pháp luật cũng đã có quy định thắt chặt hơn về việc kê khai vốn điều lệ. Cụ thể,các hành vi như kê khai khống vốn điều lệ, không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký hoặc cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị là các hành vi bị nghiêm cấm. Kể từ ngày 01/01/2022, hành vi khai khống vốn điều lệ có thể bị phạt lên tới 100 triệu đồng (căn cứ Điều 47 Nghị định 122/2021/NĐ-CP). Trong trường hợp này, công ty phải đăng ký điều chỉnh giảm vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp hoặc số cổ phần đã được các cổ đông thanh toán. Nếu công ty không đăng ký thay đổi với cơ quan đăng ký kinh doanh khi không góp đủ vốn Điều lệ đã đăng ký thì phải chịu chế tài phạt vi phạm hành chính và buộc phải thực hiện thủ tục giảm vốn đúng theo quy định của pháp luật.

✍️👉Xem phần tiếp theo: 10 VẤN ĐỀ PHÁP LÝ CẦN CHÚ Ý KHI KHỞI NGHIỆP (PHẦN II)

———————————————————————-

DỊCH VỤ PHÁP LÝ VỀ DOANH NGHIỆP CỦA CHÚNG TÔI – LUẬT PHÚC CẦU

Việc thành lập doanh nghiệp ngày nay đã trở thành chủ đề phổ biến trong cộng đồng kinh doanh. Tuy nhiên, để thật sự hiểu các quy định pháp luật và đưa ra quyết định phù hợp nhất, những quyết định đi cùng doanh nghiệp suốt những năm tháng sau này thì không phải ai cũng có thể giải thích cho người thành lập doanh nghiệp hiểu được. Các thủ tục thành lập doanh nghiệp hiện nay cũng có thể nói là không quá khó nhưng đối với người không thường xuyên thực hiện những thủ tục này sẽ khá là vất vả khi tìm hiểu các quy định của pháp luật cũng như việc soạn thảo hồ sơ, biểu mẫu cho chính xác, tránh việc sai sót, ảnh hưởng đến hoạt động của Doanh nghiệp, cũng như đi lại nhiều lần.

Đến với Luật Phúc Cầu, với đội ngũ luật sư và chuyên viên giàu kinh nghiệm, kiến thức chắc chắn và năng động sẽ mang đến cho Khách hàng những tư vấn cụ thể nhất, hồ sơ chính xác nhất để tạo dựng nên doanh nghiệp đi cùng khách hàng thật lâu dài.

Đối với pháp lý về khởi nghiệp, các công việc của Luật Phúc Cầu hỗ trợ đến bạn gồm có:

– Tư vấn tổng quát các vấn đề pháp lý liên quan đến kinh doanh, thành lập công ty cũng như các quy định của pháp luật, các loại giấy phép,…

– Tư vấn việc hợp tác thành lập công ty cùng các cá nhân, tổ chức với nhau (nếu có);

– Tư vấn tên công ty (Lựa chọn tên và tra cứu tên);

– Tư vấn trụ sở công ty (Thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp);

– Tư vấn vốn điều lệ (Phù hợp với từng ngành nghề kinh doanh và loại hình doanh nghiệp);

– Tư vấn ngành nghề kinh doanh (Chuẩn hoá lĩnh vực kinh doanh của quý khách hàng theo quy định của pháp luật);

– Tư vấn về người sáng lập của công ty và các chức danh trong Công ty (Phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành);

– Tư vấn thủ tục, các vấn đề liên quan đến nội bộ doanh nghiệp (Tư vấn tổ chức bộ máy và hoạt động của công ty);

– Lập hồ sơ doanh nghiệp (Chuẩn hóa hồ sơ theo yêu cầu: Đơn đăng ký kinh doanh, điều lệ công ty, danh sách cổ đông và các văn bản khác theo quy định của pháp luật);

Đối với riêng việc thực hiện các thủ tục liên quan đến thành lập doanh nghiệp, đến với Luật Phúc Cầu, bạn sẽ được hỗ trợ thực hiện những công việc sau:

  1. Tư vấn và cung cấp thông tin;
  2. Soạn thảo hồ sơ và gửi khách hàng ký;
  3. Nộp hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền;
  4. Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các loại giấy tờ khác có liên quan cho Khách hàng;
  5. Bàn giao hồ sơ nhanh chóng cho Khách hàng theo đúng thời gian cam kết.

Luật Phúc Cầu tự tin với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm sẽ thực hiện mọi công việc cho bạn trên cơ sở pháp lý vững chắc, với mức giá tối ưu và tiết kiệm nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *